Hè vè cũng là lúc mùa tốt nghiệp đến. Vào một ngày đáng nhớ như này, bạn bè thường gửi đến nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Nếu bạn muốn gửi lời chúc chân thành và cảm động đến người bạn của mình thì có thể tham khảo những lời chúc tốt nghiệp bằng tiếng Trung dưới đây nhé!
Xem thêm: 12 câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Trung
Bạn đang xem: Những lời chúc tốt nghiệp cảm động bằng tiếng Trung
Lời chúc tốt nghiệp bằng tiếng Trung
1. 愿你:带着理想,展翅飞翔。
/yuàn nǐ: dài zhe lǐxiǎng, zhǎnchì fēixiáng/
Chúc cậu mang những lý tưởng bay cao bay xa.
2. 祝你前程似锦,一帆风顺!
/zhù nǐ qiánchéng sì jǐn, yìfānfēngshùn/
Chúc cậu tương lai xán lạn, thuận buồm xuôi gió.
3. 好运送给你,我们常联系!
/hǎo yùn sòng gěi nǐ, wǒmen cháng liánxì/
Chúc cậu luôn may mắn, tụi mình giữ liên lạc nhé!
4. 毕业季,愿我们的友谊永远不散。
/Bìyè jì, yuàn wǒmen de yǒuyì yǒngyuǎn bú sàn/
Mùa tốt nghiệp, mong rằng tình bạn của chúng ta mãi bất hủ.
5. 或许,五十年后的我们,最怀念的就是现在的时光。
/huòxǔ, wǔshí nián hòu de wǒmen, zuì huáiniàn de jiùshì xiànzài de shíguāng/
Có lẽ 50 năm nữa, điều khiến chúng ta nhớ nhất chính là khoảnh khắc này.
6. 毕业后,我们一起飞向梦想的远方。
/bìyè hòu, wǒmen yìqǐ fēi xiàng mèngxiǎng de yuǎnfāng/
Sau khi tốt nghiệp, tụi mình cùng khởi hành đến nơi chứa ước mơ.

7. 不管未来有多遥远,成长的路上有你有我;不管相逢在什么时候,我们是永远的朋友。
/bùguǎn wèilái yǒu duō yáoyuǎn, chéngzhǎng de lù shàng yǒu nǐ yǒu wǒ; bùguǎn xiāngféng zài shénme shíhou, wǒmen shì yǒngyuǎn de péngyǒu/
Dù tương lai có xa thế nào, chúng ta luôn bên nhau trên con đường trưởng thành. Dù sau này có gặp lại vẫn mãi là bạn.
8. 希望你继续兴致盎然地与世界交手,一直走在开满鲜花的路上。
/xīwàng nǐ jìxù xìngzhì àngrán de yǔ shìjiè jiāoshǒu, yīzhí zǒu zài kāi mǎn xiānhuā de lùshàng/
Hi vọng cậu sẽ tiếp tục tràn đầy niềm vui “chiến đấu” với thế giới và luôn bước trên con đường trải đầy hoa.
9. 但愿你的眼睛,只看得到笑容,但愿你以后每一个梦,都不会一场空。
/dàn yuàn nǐ de yǎnjīng, zhǐ kàn dédào xiàoróng, dàn yuàn nǐ yǐhòu měi yí gè mèng, dōu bú huì yì chǎng kōng/
Mong rằng đôi mắt của cậu sẽ chỉ nhìn thấy những nụ cười, mỗi giấc mơ của cậu đều thành sự thật.
10. 毕业之际,唯愿你一路向前,拥抱一个灿烂的明天!
Xem thêm : Bảng giá unlock iPhone bằng code
/bìyè zhī jì, wéi yuàn nǐ yí lù xiàng qián, yōngbào yí gè cànlàn de míngtiān/
Nhân dịp tốt nghiệp, chúc cậu luôn vững bước và đón nhận một ngày mai rực rỡ!
11. 愿你一生努力,一生被爱。想要的都拥有,得不到的都释怀。
/yuàn nǐ yì shēng nǔlì, yì shēng bèi ài. Xiǎng yào de dōu yǒngyǒu, dé bú dào de dōu shìhuái/
Chúc cậu làm việc chăm chỉ và được yêu thương suốt đời; có mọi thứ cậu muốn, buông bỏ mọi thứ cậu không có được.
12. 没关系,散落的星星还在同一片星空。
/méiguānxi, sànluò de xīngxing hái zài tóng yí piàn xīngkōng/
Không sao hết, những ngôi sao rải rác khắp nơi đều nằm trên cùng một bầu trời.
13. 希望你一切都好,希望所有俗套的祝福语,都在你身上灵验。
/xīwàng nǐ yíqiè dōu hǎo, xīwàng suǒyǒu sútào de zhùfú yǔ, dōu zài nǐ shēn shàng língyàn/
Chúc cậu mọi thứ tốt đẹp, mong tất cả những lời chúc sáo rỗng kia đều sẽ hiệu nghiệm với cậu.
14. 一二三开始,三二一结束。
/yī èr sān kāishǐ, sān èr yī jiéshù/
1, 2, 3 bắt đầu. 3, 2, 1 kết thúc.
15. 故事的开头总是这样,适逢其会。故事的结局总是这样,天各一方。
/gùshi de kāitóu zǒng shì zhèyàng, shìféngqíhuì. Gùshi de jiéjú zǒng shì zhèyàng, tiāngèyīfāng
Mở đầu câu chuyện đều như vậy, có duyên gặp nhau. Kết thúc câu chuyện cũng vậy, mỗi người một ngả.

16. 始于一场初秋,终于一场盛夏。
/shǐ yú yì chǎng chūqiū, zhōng yú yì chǎng shèngxià/
Bắt đầu vào đầu thu, kết thúc vào giữa hè.
17. 希望你们在新的人生道路上。有新的开始,新的起点,一路顺风。
/xīwàng nǐmen zài xīn de rénshēng dàolù shàng. Yǒu xīn de kāishǐ, xīn de qǐdiǎn, yí lù shùnfēng/
Mong rằng trên con đường đời sắp tới, các cậu sẽ có khởi đầu mới và luôn thuận buồm xuôi gió.
18. 书念完了,该去讨饭了。
/shū niàn wán le, gāi qù tǎofàn le/
Học xong rồi, đi kiếm cơm thôi.
19. 我们都将成为更好的大人。
/wǒmen dōu jiāng chéngwéi gèng hǎo de dàrén/
Tất cả chúng ta đều sẽ trở thành người trưởng thành tốt hơn.
20. 我们预定的目标,不是享受,也不是受苦,而是要使每一天,都比昨天更进一步。
/wǒmen yùdìng de mùbiāo, búshì xiǎngshòu, yě búshì shòukǔ, ér shì yào shǐ měi yì tiān, dōu bǐ zuótiān gèng jìn yí bù/
Xem thêm : Cách thay pin điều khiển điều hòa Daikin [tháo/lắp pin remote]
Mục tiêu dự định của chúng ta không phải là tận hưởng, cũng không phải là chịu khổ, mà là hôm sau tiến bộ hơn hôm trước.
21. 离别,有点难舍,但不怅然;有点遗憾,但不悲观。因为还有相逢的希望在安慰。
/líbié, yǒudiǎn nán shě, dàn bú chàngrán; yǒudiǎn yíhàn, dàn bù bēiguān. Yīnwèi hái yǒu xiāngféng de xīwàng zài ānwèi/
Chia li có nỡ nhưng không buồn, tiếc nuối nhưng không bi quan bởi vẫn còn niềm hi vọng sẽ gặp lại.
22. 成功不是将来才有的,而是从决定去做的那一刻起,持续累积而成。
/chénggōng búshì jiānglái cái yǒu de, érshì cóng juédìng qù zuò de nà yí kè qǐ, chíxù lěijī ér chéng/
Thành công không phải tương lai mới có, mà xuất hiện từ khi ta quyết định bắt đầu và dần dần tích lũy.
23. 又是一年毕业时,愿大家都能够实现自己的理想。
/yòu shì yì nián bìyè shí, yuàn dàjiā dōu nénggòu shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng/
Lại một năm tốt nghiệp, chúc tất cả các bạn đều thực hiện được ước mơ của mình.
24. 毕业了! 真的就这样一切都结束了! 朋友们,祝我们以后顺便幸福!
/bìyè le! Zhēn de jiù zhèyàng yíqiè dōu jiéshù le! Péngyǒumen, zhù wǒmen yǐhòu shùnbiàn xìngfú/
Tốt nghiệp rồi! Tất cả đều kết thúc rồi! Các cậu ơi, chúc tất cả chúng ta sau này đều sẽ thuận lợi và hạnh phúc!
Trên đây là một số lời chúc tốt nghiệp bằng tiếng Trung cảm động. ChineseRd chúc các bạn có một mùa tốt nghiệp đáng nhớ và bay thật cao thật xa trên con đường sắp tới.
Tham khảo: Câu chúc 8/3 độc đáo dành cho đồng nghiệp bằng tiếng Trung
Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.
ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.
Phương thức liên hệ với ChineseRd
Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam)
hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc)
Email: admin@chineserd.vn Email: support@chineserd.com
Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen
Facebook du học: https://www.facebook.com/DuhoctrungquocChineserd
Instagram: #tiengtrungchineserd
Nguồn: https://mamnonmangnon.edu.vn
Danh mục: Công Nghệ