Truyện cổ tích Snow White and Seven Dwarfs (Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn) của anh em nhà Grimm nổi tiếng trên toàn thế giới. Khoảng năm 1812, câu chuyện này có tên Schneewwittchen và không ai biết tên của 7 nhân vật chú lùn này. Tròn một thế kỷ sau, một vở kịch tại nhà hát Broadway (Mỹ) gọi các chú lùn với 7 tên riêng lần lượt là Blick, Flick, Glick, Plick, Snick, Whick và Quee.
Năm 1937, bộ phim của hãng Disney ra đời và dùng những cái tên khác (sử dụng cho đến ngày nay) gồm Doc, Grumpy, Happy, Sleepy, Bashful, Sneezy và Dopey, sau khi chọn từ danh sách 50 cái tên đề xuất.
Bạn đang xem: Ý nghĩa tên của 7 chú lùn sống cùng Bạch Tuyết
Doc
Doc là chú lùn duy nhất có tên không phải là một tính từ và được xem như từ viết tắt của Doctor, ý chỉ nhân vật này chăm sóc sức khỏe cho các anh em.
Grumpy
Chú lùn thứ 2 là người khó tính, hay gắt gỏng, đúng như ý nghĩa của cái tên được đặt. Từ grumpy được dùng lần đầu vào khoảng năm 1778 trong cuốn tiểu thuyết Evelina. Một số từ đồng nghĩa dùng để miêu tả tính cách này từ trước đó gồm crouse, currish, apirsmart, thrawn-mowit.
Happy
Chú lùn Happy là người có khuynh hướng vui vẻ, tươi cười. Nghĩa gốc củahappy diễn tả trạng thái may mắn hay thành công, có thể sử dụng cho cả người, sự kiện cũng như thời gian.
Sleepy
Cảnh 7 chú lùn trong phim. Đi đầu là Doc, tiếp theo là Grumpy, Happy… Đi cuối hàng là Dopey.
Disney có thể đã lựa chọn cái tên này trong danh sách những từ đồng nghĩa với sleepy (buồn ngủ, ngái ngủ) gồm slummy, annaped, slumber,slumberous và somniculous.
Dopey
Xem thêm : Bé 3 tuổi nên cho học năng khiếu gì? 6 lựa chọn đáng giá đồng tiền
Dopey là trạng thái mơ mơ màng màng, uể oải hay đần độn. Hiện không có lời giải thích nào về việc chọn cái tên này cho một trong 7 chú lùn. Trong truyện, Dopey lại là chú lùn khá nhút nhát và đáng yêu với bộ đồ màu vàng chanh hoặc xanh và chiếc mũ mềm có chóp màu tím.
Bashful
Trong ngôn ngữ thường dùng, bashful đồng nghĩa với shy (e thẹn, rụt rè). Từ bash mang nghĩa đánh đập nhưng trong nghĩa cổ, từ này là động từ diễn ra việc làm cho ai đó mất tự tin, khiến họ rụt rè.
Sneezy
Sneezy là chú lùn hay hắt hơi (chảy nước mũi). Sneeze là từ thay củafnese (thời kỳ thứ nhì trong tiếng Anh, kéo dài đến giữa thế kỷ 15) được hình thành do đọc nhầm. Sau này các từ bắt đầu bằng fn cũng không còn phổ biến.
Hải Khanh (theo Oxford Dictionaries Blog)
Nguồn: https://mamnonmangnon.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục